Biểu mẫu 05 | ||||||||||||
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI | ||||||||||||
TRƯỜNG TH NAM CƯỜNG | ||||||||||||
THÔNG BÁO | ||||||||||||
Cam kết chất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học 2023-2024 | ||||||||||||
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | ||||||||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | ||||||||
I | Điều kiện tuyển sinh | 150 HS (4 lớp) |
121 HS ( 4 lớp) |
144 HS (4 lớp) |
123 HS (4 lớp) |
127 HS (3 lớp) |
||||||
Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm) 665 trong đó nữ: 303 | ||||||||||||
Tuổi vào học lớp 1 là 6 tuổi: 150 trẻ em khuyết tật: 0, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn: 5, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi: 0. | ||||||||||||
II | Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện | Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 đối với lớp 3,4,5; Chương trình GDPT 2018 theo Thông tư số 32/2018-TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 đối với lớp 1,2. Thực hiện 35 tuần/năm học Học kì I 18 tuần, bắt đầu từ ngày 6/9/2023 kết thúc trước ngày 15/1/2024 Học kì II 17 tuần bắt đầu từ ngày 16/1/2024 và kết thúc trước 25/5/2024 |
||||||||||
III | Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh | – Giáo viên chủ nhiệm lớp và cha mẹ học sinh thường xuyên liên hệ để cùng chăm lo việc học tập của con em. Tổ chức họp CMHS ít nhất 3 lần/năm – Thực hiện theo Thông tư 55/ 2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/11/2011 ban hành Điều lệ Ban Đại diện Cha mẹ học sinh. – Cơ sở giáo dục thường xuyên thông tin các hoạt động của trường, của ngành thông qua hệ thống bảng tin, trang web của đơn vị. – Thông tin về Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học. – Gia đình thường xuyên trao đổi với giáo viên chủ nhiệm – Thái độ học tập tích cực, chủ động. – Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. – Biết cách tự học; tự giác và có kỷ luật. – Năng động, sáng tạo; biết hợp tác và chia sẻ. |
||||||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục | Trường thường xuyên tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập cho học sinh: giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống, các hoạt động tập thể, ngoại khóa … phát triển toàn diện cho học sinh. | ||||||||||
V | Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được | – Học tập: Học sinh hoàn thành: 99% trở lên – Thực hiện 5 nhiệm vụ học sinh đầy đủ 100% – 100% học sinh hoàn thành rèn luyện năng lực, phẩm chất – 100% HS Lễ phép, tích cực, năng động. – 100% HS Được giáo dục về kỹ năng sống – 100% HS Có ý thức bảo vệ môi trường – Hoàn thành chương trình lớp học đạt từ 99-100% – Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình bậc Tiểu học: 100%. – Không có học sinh bỏ học. – Sức khỏe: 100% HS sức khỏe bình thường (giảm đến mức thấp nhất số học sinh suy dinh dưỡng, béo phì). – 100% HS Đảm bảo vệ sinh ATTP cho học sinh – Thường xuyên tổ chức vệ sinh trường lớp. – 100 % học sinh được chăm sóc sức khoẻ ban đầu. – 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế. |
||||||||||
VI | Khả năng học tập tiếp tục của học sinh | – Các khối lớp 1;2;3;4 hoàn thành CTLH 99% – Khối lớp 5: HTCTTH 100% |
||||||||||
Nam Cường, ngày 15 tháng 09 năm 2021 | ||||||||||||
Thủ trưởng đơn vị | ||||||||||||
(Ký tên và đóng dấu) | ||||||||||||
|
||||||||||||
Đoàn Thị Duyến | ||||||||||||